Mẫu đơn cho tặng đất viết tay hợp pháp mới nhất 2025

Mẫu đơn cho tặng đất viết tay

Mẫu đơn cho tặng đất viết tay chuẩn pháp lý là như thế nào? Là câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất. Văn bản này không chỉ đơn thuần là một “mẫu đơn” mà phải được lập thành “Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất”.

Trong bài viết này, Hãng Luật Quốc Tế Tự Do sẽ làm rõ bản chất pháp lý của văn bản này, cung cấp hướng dẫn soạn thảo chi tiết và toàn bộ quy trình cần thực hiện để giao dịch tặng cho đất có hiệu lực, đặc biệt trong trường hợp bố mẹ tặng đất cho con.

Mẫu đơn cho tặng đất viết tay

Đơn cho tặng đất viết tay là gì?

Đơn cho tặng đất viết tay hay thực chất là Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện sự thỏa thuận của các bên về việc bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng mà không yêu cầu đền bù hay trả tiền và bên được tặng cho đồng ý nhận.

Văn bản này có thể được soạn thảo dưới dạng viết tay hoặc đánh máy, nhưng cốt lõi vẫn là thể hiện ý chí, sự tự nguyện của các bên tham gia giao dịch. Đơn cho tặng đất viết tay chỉ được tính là hợp pháp nếu được công chứng hoặc chứng thực.

Mẫu đơn cho tặng đất đầy đủ, chuẩn pháp lý

Dưới đây là cấu trúc cơ bản và các điều khoản cốt lõi mà bạn cần đưa vào khi soạn thảo Hợp đồng tặng cho đất:

➡️Tải mẫu đơn tại đây: Mẫu đơn cho tặng đất mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

[…], ngày […] tháng […] năm […]

Hôm nay, tại […], Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên tặng cho quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Bên A)

– Ông (Bà): […] Năm sinh:[…]

– CMND số: […] Ngày cấp […] Nơi cấp […]

– Hộ khẩu: […]

– Địa chỉ: […]

– Điện thoại: […]

Bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Bên B)

– Ông (Bà): […] Năm sinh: […]

– CMND số: […] Ngày cấp […] Nơi cấp […]

– Hộ khẩu: […]

– Địa chỉ: […]

– Điện thoại: […]

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng nhà đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 01. Quyền sử dụng đất tặng cho

1.1. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo […], cụ thể như sau:

– Thửa đất số: […]

– Thuộc tờ bản đồ số: […]

– Địa chỉ thửa đất: […]

– Diện tích: […] m2 (bằng chữ: […])

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: […] m2

+ Sử dụng chung: […] m2

– Mục đích sử dụng: […]

– Thời hạn sử dụng: […]

– Nguồn gốc sử dụng: […]

1.2. Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): […]

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất là […] đồng (bằng chữ: […] đồng Việt Nam)

Điều 02. Giao và đăng ký quyền sử dụng đất

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B sau […] ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết và có hiệu lực.

2.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 03. Trách nhiệm nộp lệ phí và thuế

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên […] chịu trách nhiệm nộp.

Điều 04. Lời cam đoan chung của hai bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

4.1. Bên A cam đoan:

4.1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

4.1.2.Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

4.1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

4.1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

4.1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

4.2. Bên B cam đoan:

4.2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

4.2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

4.2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

4.2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 05. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện những nội dung đã cam kết ở văn bản này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án Nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 06. Điều khoản cuối cùng

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Bên B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu đơn tặng đất cho con

Mẫu đơn tặng đất cho con là gì?

Mẫu đơn tặng đất cho con về bản chất là Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được lập giữa cha/mẹ và con.

Mẫu đơn tặng đất cho con chuẩn mới nhất:

➡️ Tải mẫu đơn tại đây: Mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày…. tháng …. năm …. tại (1)

Chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên A) (2)

Ông: ……………………… Sinh năm: …………

CMND số: …………………………cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….

CMND số: …………………………cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………….. Sinh năm: …………

CMND số: …………………cấp ngày ……………. tại …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….

Và vợ là bà: ………………………. Sinh năm: …………….

CMND số: …………………cấp ngày ……………. tại công an …………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………..

Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Quyền sử dụng đất: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất: (3)

– Diện tích đất tặng cho: …….. m2 (Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………

– Mục đích sử dụng: ……….. m2

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: ……………… do……………cấp ngày …………………

Điều 2. ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 3. GIAO NHẬN ĐẤT

    1. Bên A đã giao phần diện tích đất nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B.
    2. Việc giao nhận đất do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

    1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao.
    2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

    1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

    1. Đất không có tranh chấp;
    2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án;
    3. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

    1. Bên B cam đoan:

2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Điều 7. THỎA THUẬN KHÁC

Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 8. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Hai bên xác nhận:

    1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này.
    2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này.
BÊN TẶNG CHO (Bên A)

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất gồm các giai đoạn:

Chuẩn bị hồ sơ

Khi thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất, bạn phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:

  • Biên bản cho tặng đất (có công chứng, chứng thực)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
  • CMND/CCCD/hộ chiếu, sổ hộ khẩu (có công chứng, chứng thực)
  • Biên bản trích đo thửa đất có xác nhận của các hộ giáp ranh

Quy trình cho tặng quyền sử dụng đất

Đơn bố mẹ cho con đất viết tay hay đơn tặng cho 1 phần quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Sau đó, bạn thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất cho người khác như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ trên đến văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành xử lý hồ sơ:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
  • Xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
  • Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã

Nếu tặng cho quyền sử dụng đất khi chưa có sổ đỏ, bạn phải xin cấp sổ đỏ, sau đó mới làm mẫu giấy cho tặng quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không tính ngày nghỉ, ngày lễ
  • Không quá 20 ngày đối với vùng sâu vùng xa, biên giới, hải đảo,…

Mẫu đơn tặng cho nhà đất

Trường hợp giao dịch tặng cho bao gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (hoặc công trình xây dựng khác gắn liền với đất) được gọi là tặng cho nhà đất.

Mẫu đơn tặng cho nhà đất chi tiết

[Xem mẫu Hợp đồng chi tiết bên trên. Điểm khác biệt là bổ sung Mục 1.2 về Tài sản gắn liền với đất]

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG…1.2. Tài sản gắn liền với đất là: [Tên công trình/Nhà ở]

  • Loại nhà: […]
  • Diện tích sàn xây dựng: […]
  • Kết cấu nhà: […]
  • Số tầng: […]

Một số lưu ý liên quan đến giao dịch tặng cho nhà đất

Điều kiện tặng cho nhà đất

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai hiện hành, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Đất đang trong thười hạn sử dụng.

Đơn tặng cho nhà đất có phải công chứng không?

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản công chứng, chứng thực. Nếu tài sản đó bắt buộc phải đăng ký thì phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định.

Lúc này, nếu tài sản không phải đăng ký thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ ngày hai bên chuyển giao tài sản. Nếu tài sản phải đăng ký theo quy định thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu.

Luật sư Hãng Luật Quốc Tế Tự Do viết đơn cho tặng nhà đất tại Đồng Nai

Để đảm bảo Mẫu đơn tặng cho đất viết tay (Hợp đồng tặng cho đất) của bạn tại Đồng Nai được soạn thảo chính xác, đầy đủ các điều khoản pháp lý theo quy định pháp luật, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ các tổ chức hành nghề luật sư uy tín.

Liên hệ với Hãng Luật Quốc Tế Tự DoHotline ☎: 0901109768Luật sư Tư vấn Đất Đai để nhận được tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ pháp lý toàn diện trong giao dịch tặng cho nhà đất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0901.109.768